Đau dạ dày uống nước dừa được không? Cách uống tốt nhất

Để điều trị bệnh đau dạ dày, người bệnh phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống.Trong đó, nước dừa là một trong những thức uống được nhiều bệnh nhân mắc căn bệnh này quan tâm có nên sử dụng không. Liệu đau dạ dày có uống được nước dừa không? Đau dạ dày uống nước dừa có sao không? Đau dạ dày uống nước dừa có tốt không? 

1. Tác dụng của nước dừa

Nước dừa được biết đến là loại nước giải khát tự nhiên tuyệt vời trong mùa hè nhờ công dụng bổ sung nước và chất khoáng cho cơ thể. Ngoài ra, loại quả này còn đem lại những lợi ích sức khỏe thiết thực như chống oxy hóa, làm đẹp da, giảm cân, hỗ trợ tiêu hóa và tim mạch… Cụ thể như sau:

  • Bù nước và điện giải nhanh: Nước dừa tươi chứa 94% nước, Kali, Natri và khoáng chất giúp bù nước và các chất điện giải cho cơ thể nhanh chóng, ngăn ngừa tình trạng mất nước trong các trường hợp lao động mệt mỏi, ốm sốt, tiêu chảy…
  • Giàu chất chống oxy hóa giúp làm đẹp da: Nghiên cứu khoa học cho thấy trong nước dừa chứa chất cytokinin (như kinetin và trans-zeatin) có tác dụng giảm hoạt động của các gốc tự do, chống lão hóa, chống huyết khối. 
  • Hỗ trợ hệ tiêu hóa: Trong nước dừa có chứa axit lauric sẽ chuyển hóa thành monolaurin khi vào cơ thể, có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus cũng như các triệu chứng đường ruột như ký sinh trùng và nhiễm trùng đường tiêu hóa. Uống nước dừa thường xuyên giúp hỗ trợ tốt các vấn đề tiêu hóa khác như táo bón, tiêu chảy. 
  • Tốt cho tim mạch và giảm cân: Nước dừa tươi chứa nhiều Kali và Natri sẽ giúp điều hòa huyết áp ở những người cao huyết áp (thường có hàm lượng Kali thấp). Bên cạnh đó, nước dừa chứa HDL (tốt) cholesterol tốt cho tim mạch, giàu dinh dưỡng, ít đường thích hợp sử dụng cho người bị tiểu đường, người có nhu cầu giảm cân. 
Viêm dạ dày uống nước dừa được không? – Ảnh minh họa

2. Đau dạ dày uống nước dừa được không?

Với người bị đau dạ dày, theo các chuyên gia dinh dưỡng, nên lựa chọn các thực phẩm có ít tính axit (hoặc giảm tiết axit) vì đây là một trong những nguyên nhân chính gây trào ngược, viêm loét dạ dày; hoặc các thực phẩm có khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày, chữa lành các vết loét.

Đối với việc sử dụng nước dừa ở người bị đau dạ dày: Đau dạ dày có được uống nước dừa không? Hay Bị viêm dạ dày uống nước dừa được không? thì câu trả lời là người bị đau dạ dày hoàn toàn có thể sử dụng nước dừa. Lý do là bởi:

  • Nước dừa chiếm tới 94% là nước có tác dụng trung hòa acid dạ dày qua đó làm giảm nồng độ acid và giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, nóng rát bụng, hỗ trợ cải thiện các triệu chứng bệnh đau dạ dày;
  • Thứ hai, nước dừa tươi có khả năng tiêu diệt và ức chế hoạt động của các vi khuẩn, virus gây bệnh cho dạ dày nhờ vào axit lauric được chuyển hóa thành monolaurin khi vào cơ thể, từ đó, giảm thiểu các bệnh lý dạ dày cho người đau dạ dày;
  • Cuối cùng, nước dừa chứa nhiều enzyme tự nhiên, các chất điện giải như Kali, Ca, Natri, Magie…, các vitamin và khoáng chất và các vitamin thiết yếu giúp hỗ trợ các vấn đề về tiết niệu và bảo vệ niêm mạc dạ dày. 
Đau dạ dày có uống nước dừa được không? Câu trả lời là Có vì những lợi ích của nước dừa đối với sức khỏe nói chung và dạ dày nói riêng

Tổng kết lại, dành cho những bệnh nhân còn thắc mắc Đau dạ dày uống được nước dừa không? hoặc lo lắng Uống nước dừa có đau dạ dày không? có thể yên tâm sử dụng thức uống này thường xuyên.

3. Cách uống nước dừa đối với người bị đau dạ dày

Bị đau dạ dày có uống được nước dừa không? Có thể thấy, nước dừa tươi không những đem lại công dụng tốt cho sức khỏe mà còn có hiệu quả đối với việc điều trị bệnh đau dạ dày. Dưới đây là một số cách Dược sĩ Omi Pharma gợi ý bạn đọc cách uống nước dừa chữa dạ dày.

Đau dạ dày uống nước dừa được không? Cách uống tốt nhất-3
Đau dạ dày có uống được nước dừa không? Cách uống nước dừa tốt nhất cho bệnh nhân bị đau dạ dày là như thế nào?

Đau dạ dày uống nước dừa trực tiếp

Có thể uống nước dừa trực tiếp như một cách thức hỗ trợ và điều trị đau dạ dày. Tuy nhiên, khi uống nước dừa chữa dạ dày, bạn nên lưu ý các điều sau để cho hiệu quả tốt nhất:

  • Nước dừa tuy tốt nhưng không nên uống quá nhiều trong một ngày để tránh bị khó tiêu. Nên dùng 1 quả/ 1 ngày là hợp lý;
  • Nước dừa tươi sau nên khui ra nên sử dụng luôn. Không nên để quá lâu sẽ làm giảm giá trị dinh dưỡng của quả dừa;
  • Thời điểm thích hợp để uống nước dừa đối với bệnh đau dạ dày là sau khi ăn khoảng 30 phút. Chúng có tác dụng rất tốt trong việc hỗ trợ giảm các triệu chứng trào ngược dạ dày và cải thiện chứng khó tiêu;
  • Với các cơn đau bụng mà nguyên nhân là do nhiễm lạnh thời tiết, không nên dùng nước dừa
Đau dạ dày uống nước dừa được không? Cách uống tốt nhất-4
Uống nước dừa tươi trực tiếp cũng là cách cải thiện bệnh dạ dày

Nước dừa chữa dạ dày – Kết hợp với Nghệ

Nước dừa tốt cho điều trị dạ dày, kết hợp với củ nghệ sẽ giúp cho hiệu quả điều trị tăng lên rõ rệt. Trong củ nghệ có chứa hợp chất curcumin – một dược chất quý trong điều trị triệu chứng đau và viêm loét dạ dày nhờ vào công dụng kháng viêm, phục hồi các thương tổn niêm mạc dạ dày.

Chuẩn bị: 1 quả dừa tươi, 1 củ nghệ tươi (hoặc tinh bột nghệ)

Cách làm nước dừa và nghệ như sau:

  • Bước 1: Lấy một quả dưa tươi, khoét 1 lỗ nhỏ trên miệng quả rồi đun nóng lên. Lưu ý: Chỉ cần đun cho nước dừa ấm lên (không cần đun sôi). Nếu không đun được cả quả, bạn có thể chắt nước dừa ra một cái nồi rồi đun ấm cũng được. 
  • Bước 2: Cạo sạch vỏ củ nghệ tươi, lấy 1 lượng khoảng bằng 1 đốt tay rồi giã lấy nước. Cho phần nước cốt đó vào nước dừa tươi đã được đun ấm khuấy đều là có thể dùng được. Hoặc nếu dùng tinh bột nghệ, cho tinh bột nghệ vào nước dừa đun ấm, khuấy đều là có thể dùng được.  

*Lưu ý: Nên chia hỗn hợp ra thành các phần, dùng trong các bữa trước khi ăn buổi sáng – trưa – tối.

Đau dạ dày uống nước dừa được không? Cách uống tốt nhất-5
Cách uống nước dừa với nghệ điều trị bệnh đau dạ dày

Các cách hướng dẫn uống nước dừa ở trên chỉ có tác dụng hỗ trợ cải thiện tình trạng đau dạ dày ở cấp độ nhẹ. Để có thể điều trị bệnh đau dạ dày một cách triệt để, người bệnh nên đến thăm khám tại các cơ sở y tế chuyên môn.

Người bệnh cũng có thể kết hợp sử dụng các sản phẩm hỗ trợ điều trị chứng dạ dày, viêm loét dạ dày như CumarGold, CumarGold Fast…với thành phần tự nhiên, an toàn, lành tính, được chuyển giao từ đề tài nghiên cứu của Viện Hàn Lâm Khoa Học Công Nghệ Việt Nam.

Đau dạ dày uống nước dừa được không? Cách uống tốt nhất-6

Nhóm Máu Bị Muỗi Cắn Nhiều – Cách Xử Lý Vết Muỗi Cắn

Ai cũng có thể bị muỗi đốt. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng, nhóm máu có thể khiến một người bị muỗi đốt nhiều hơn so với những người khác. Vậy bị muỗi đốt nhiều là nhóm máu gì? Bị muỗi đốt nhiều phải làm sao và cách phòng tránh?

Muỗi là vật truyền nhiễm gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người như sốt rét, sốt xuất huyết, vi rút Zika, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản … Dựa trên những mối nguy hại mà loài muỗi đem lại, các nhà khoa học đã tiến hành nhiều cuộc thí nghiệm và phát hiện ra rằng, có nhiều yếu tố khác nhau khiến một số người “hấp dẫn” loài muỗi hơn so với những người khác. Một trong những yếu tố đó chính là nhóm máu.

1 – Bị muỗi đốt nhiều là nhóm máu gì?

Có 4 nhóm máu khác nhau bao gồm A, B, AB và O. Mỗi người sinh ra sẽ được thừa hưởng một trong các nhóm máu này tùy thuộc vào nhóm máu từ cha mẹ. Với mỗi nhóm máu sẽ có bộ kháng nguyên khác nhau trên bề mặt tế bào hồng cầu.

  • Nhóm máu A: Chỉ có A kháng nguyên trên bề mặt tế bào hồng cầu
  • Nhóm máu B: Chỉ có kháng nguyên B trên bề mặt của các tế bào hồng cầu
  • Nhóm máu AB: Có cả kháng nguyên A và B trên bề mặt của các tế bào hồng cầu
  • Nhóm máu O: Không A hoặc B kháng nguyên trên bề mặt tế bào hồng cầu
Bị muỗi đốt nhiều là nhóm máu gì? Xử lý khi bị muỗi đốt nhiều và cách phòng tránh - 1
4 nhóm máu cơ bản của cơ thể

Một thí nghiệm được tiến hành từ năm 1974 với 102 người tham gia cho thấy loài muỗi ưu tiên ăn những người có nhóm máu O. Một nghiên cứu vào năm 2004 cũng cho thấy:

  • Nhiều muỗi đậu hơn vào những người có nhóm máu O. Tuy nhiên, kết quả này chỉ có ý nghĩa thống kê khi so sánh với nhóm máu A chứ không phải với tất cả các nhóm.
  • Khi các kháng nguyên nhóm máu được áp dụng trên cánh tay của những người tham gia nghiên cứu, muỗi bị thu hút bởi những người có kháng nguyên H (nhóm máu O) nhiều hơn đáng kể so với kháng nguyên A. Trong khi đó, kháng nguyên A hấp dẫn hơn kháng nguyên B.

Một nghiên cứu gần đây cũng đánh giá sự ưa thích nhóm máu ở muỗi. Bằng cách cung cấp các mẫu của các nhóm máu khác nhau trong các khay nuôi riêng biệt, các nhà khoa học quan sát thấy rằng muỗi thích ăn thức ăn từ máng ăn loại O hơn các máng ăn khác.

Nhóm máu bị muỗi cắn nhiều
Hay bị muỗi đốt là nhóm máu gì?

Có thể thấy rằng, những người sở hữu nhóm máu O có thể hấp dẫn loài muỗi hơn các nhóm máu khác. Tuy nhiên, việc thu hút muỗi còn đến từ nhiều yếu tố quan trọng khác như mùi cơ thể, khí CO2 tiết ra, màu sắc quần áo đang mặc, mang thai hay không mang thai, sử dụng rượu bia …

2 – Bị muỗi đốt nhiều phải làm sao?

Muỗi đốt thường để lại các vết sưng đỏ trên da và cảm giác ngứa ngáy. Trong các trường hợp này, tuyệt đối không nên gãi vì gãi có thể làm xước da, tổn thương da và gây nhiễm trùng nặng hơn.

Cách xử lý tốt nhất là là rửa sạch vùng da bị muỗi đốt với nước và xà phòng. Mục đích là giúp loại bỏ các mầm bệnh có thể gây ra bởi vết cắn của muỗi. Sau đó, dùng kem bôi da thảo dược để bôi lên vùng muỗi cắn, sẽ giúp giảm sưng đỏ và giảm ngứa.

Ngoài ra, với các vết sưng đỏ do muỗi đốt, bạn có thể điều trị bằng cách chườm đá, hoặc dùng mật ong thoa lên vùng muỗi đốt… Chúng giúp xoa dịu vết ngứa và giảm nguy cơ nhiễm trùng cho muỗi đốt. Điều quan trọng nữa là tìm hiểu các phương pháp đuổi muỗi kịp thời để ngăn ngừa bị muỗi đốt, phòng tránh các bệnh lý nguy hiểm do muỗi gây ra.

3 – Bé bị muỗi đốt nhiều phải làm sao?

Với các bé hay bị muỗi đốt, để giúp các bé dễ chịu hơn, ba mẹ có thể áp dụng các cách dưới đây:

  • Cho bé mặc quần áo dài tay, cắt móng tay thường xuyên để nếu bé có gãi vết ngứa cũng không làm trầy xước da;
  • Để giảm ngứa cho bé, ba mẹ có thể chườm mát bằng cách bọc 1 miếng vải bên ngoài viên đá rồi chườm lên vết muỗi đốt;
  • Thoa kem bôi da để giảm sưng đỏ, dịu vết ngứa. Lưu ý: Ba mẹ chỉ bôi khi có sự chỉ định của bác sĩ vì da trẻ tương đối mỏng, không phải loại kem bôi da nào cũng tùy tiện thoa được.
  • Không bôi dầu gió, hoặc dùng bất kỳ loại thuốc nào cho trẻ khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ.
  • Trường hợp nghi ngờ trẻ mắc sốt xuất huyết, Skeeter hoặc các bệnh lý khác do muỗi đốt, ba mẹ hãy đưa trẻ đến bác sĩ để thăm khám và điều trị kịp thời.
Bị muỗi đốt nhiều là nhóm máu gì? Xử lý khi bị muỗi đốt nhiều và cách phòng tránh - 3
Cách xử lý khi bé bị muỗi đốt tại nhà

4 – Cách phòng tránh muỗi đốt hiệu quả, an toàn

Trước tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết tăng đột biến như hiện nay, ba mẹ cần chú ý

  • Mặc quần áo dài tay cho trẻ để tránh bị muỗi tấn công các vùng da hở;
  • Mắc màn chống muỗi khi ngủ. Lựa chọn màn chống muỗi mỏng, nhẹ, có kiểu đan dày
  • Tránh cho trẻ chơi ở nơi ẩm thấp, thiếu ánh sáng vì đây thường là nơi cư trú ưa thích của muỗi;
  • Thoa kem chống muỗi, miếng dán chống muỗi cho trẻ nguồn gốc tự nhiên an toàn cho trẻ.
  • Dọn dẹp nhà cửa ngăn nắp, sạch thoáng để loại bỏ nơi sinh sống, phát triển của muỗi
  • Lắp đặt lưới chống muỗi ở các ô thoáng, cửa ra vào
  • Không để tồn đọng, ứ nước trong nhà
  • Trồng cây đuổi muỗi. Các loại cây như hương thảo, xả, chanh… có tác dụng đuổi muỗi, ức chế khả năng sinh sản hoặc hoạt động của muỗi
  • Thường xuyên phát quang bụi rậm để muỗi không thể cư trú, đẻ trứng và phát triển.

Hi vọng bài viết trên đã tổng hợp những thông tin hữu ích, giúp bạn nắm bắt được các thông tin hữu ích về bị muỗi đốt nhiều là nhóm máu gì? Xử lý khi bị muỗi đốt nhiều và cách phòng tránh hiệu quả.

Men Vi Sinh Là Gì – Phân Biệt Men Vi Sinh Và Men Tiêu Hóa

Men vi sinh được dùng khá phổ biến trong việc hỗ trợ các vấn đề tiêu hóa. Tuy nhiên, nhiều người còn nhầm lẫn trong việc phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa. Vậy men vi sinh là gì? Men vi sinh và men tiêu hóa khác nhau như thế nào?

Đường ruột là nơi cư trú của đa dạng các loại vi khuẩn. Ước tính có khoảng 100.000 tỷ vi khuẩn thuộc 500 loài khác nhau, tạo thành một hệ sinh thái vi sinh khổng lồ và phức tạp gồm lợi khuẩn và hại khuẩn.

Ở cơ thể khỏe mạnh, tỷ lệ vi khuẩn được giữ cân bằng, trong đó 85% là lợi khuẩn và 15% là hại khuẩn. Chúng tạo ra hàng rào vững chắc bảo vệ đường ruột cũng như tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể trước các tác nhân gây bệnh. Tuy nhiên, khi tỷ lệ này bị thay đổi, hại khuẩn có thể tấn công và gây ra các vấn đề tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón…

Thiết lập tỷ lệ cân bằng giữa lợi khuẩn và hại khuẩn chính là chìa khóa giải quyết các vấn đề này. Hiện nay, nhiều người lựa chọn cân bằng hệ vi sinh đường ruột bằng cách sử dụng các sản phẩm men vi sinh. Vậy men vi sinh là gì? Tại sao men vi sinh lại có tác dụng cân bằng hệ vi sinh đường ruột, mời bạn đọc tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 1
Lợi khuẩn và hại khuẩn cùng tồn tại trong đường ruột tạo nên hệ sinh thái vi sinh đa dạng và phức tạp

1. Men vi sinh là gì? Tác dụng của men vi sinh

1.1. Men vi sinh là gì? 

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), men vi sinh (Probiotics) được định nghĩa là “các vi sinh vật sống mang lại các lợi ích sức khỏe cho vật chủ khi được sử dụng với một lượng vừa đủ”. Nói một cách dễ hiểu, men vi sinh chính là chế phẩm giúp bổ sung các lợi khuẩn tốt cho đường ruột, từ đó nâng cao sức khỏe hệ tiêu hoá.

Khái niệm về men vi sinh tưởng chừng mới mẻ, nhưng ta có thể dễ dàng bắt gặp ví dụ trong đời sống hàng ngày. Chẳng hạn, ăn sữa chua chính là điển hình cho việc bổ sung lợi khuẩn hệ tiêu hoá. Một số loại sữa chua có chứa lợi khuẩn lactobacillus acidophilus sẽ giúp cải thiện tiêu hoá và các triệu chứng đường ruột.

Men vi sinh có nhiều loại khác nhau và mỗi loại lại có một tác dụng riêng. Điển hình một số loại lợi khuẩn được biết đến hiện nay như Bifidobacteria, Lactobacillus, Bacillus clausii

Men vi sinh là gì?
Men vi sinh là gì?

1.2. Tác dụng của men vi sinh

Khi vào đường ruột, các lợi khuẩn men vi sinh cạnh tranh nơi bám và nguồn thức ăn của hại khuẩn, ức chế hại khuẩn khiến chúng bị đào thải ra ngoài. Kết quả là thiết lập sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột và giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.

Các nghiên cứu cũng cho thấy, men vi sinh giúp hỗ trợ phòng ngừa và kiểm soát các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy do nhiễm trùng và kháng sinh gây ra; hỗ trợ giảm tần suất và thời gian nhiễm trùng đường hô hấp, tăng cường miễn dịch đường ruột.

Ngoài ra, men vi sinh cũng thể hiện nhiều vai trò có lợi tim mạch, chuyển hóa như hỗ trợ giảm cân; tăng cường sức khỏe âm đạo, cải thiện các vấn đề tâm lý như trầm cảm, lo âu.

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 3
Tác dụng của men vi sinh đối với cơ thể

2. Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa

Khi hệ tiêu hoá gặp vấn đề, một số người nghĩ ngay tới việc bổ sung men tiêu hoá hoặc men vi sinh. Nhưng giữa ma trận các loại men cùng với việc không hiểu đúng bản chất, người tiêu dùng rất dễ bối rối khi không biết phải lựa chọn loại nào cho đúng.

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 4
Men vi sinh có phải là men tiêu hoá không? Men vi sinh và men tiêu hoá khác nhau thế nào? là thắc mắc của khá nhiều người hiện nay

Một số khác lại hiểu lầm rằng men vi sinh và men tiêu hoá là một do chúng đều có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa. Liệu men vi sinh có phải là men tiêu hoá không? Nếu không phải, thì men vi sinh và men tiêu hoá khác nhau thế nào?

Câu trả lời là men vi sinh và men tiêu hóa hoàn toàn khác nhau về bản chất và mục đích sử dụng. Dưới đây là những điểm khác biệt giữa men vi sinh và men tiêu hóa:

Thứ nhất, men vi sinh là vi sinh vật sống có lợi cho tiêu hóa ví dụ Bifidobacterium longum BB536, Lactobacterium… còn men tiêu hóa là hợp chất hóa học do cơ thể tiết ra, ví dụ như enzyme amylase, lipase…Xét về bản chất, men vi sinh là chế phẩm chứa các lợi khuẩn, khi uống vào sẽ cân bằng tỷ lệ lợi khuẩn và hại khuẩn đường ruột, qua đó làm tăng sức đề kháng cho đường ruột trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa. Còn men tiêu hóa là các enzym do cơ thể tiết ra với đặc tính phân cắt và chuyển hóa thức ăn để cơ thể dễ dàng hấp thu hơn.

Thứ hai, mục đích sử dụng men vi sinh và men tiêu hóa là khác nhau. Men vi sinh được dùng trong các trường hợp tăng cường hệ miễn dịch đường ruột, còn men tiêu hóa được dùng giúp hấp thu và tiêu hóa thức ăn một cách dễ dàng hơn. Do đó, men vi sinh là lựa chọn cho việc khắc phục và ngăn ngừa các vấn đề rối loạn tiêu hóa trong khi men tiêu hóa là lựa chọn cho các vấn đề tiêu hóa.

Thứ ba, việc sử dụng men vi sinh là cung cấp lợi khuẩn cho đường ruột và không gây phụ thuộc. Ngược lại, với men tiêu hoá, chỉ được dùng khi thật sự cần thiết và với một lượng vừa đủ để tránh bị lệ thuộc.

Thứ tư, các sản phẩm men vi sinh bán trên thị trường thường dưới dạng thực phẩm chức năng còn men tiêu hoá được xếp vào nhóm thuốc, cần chỉ định riêng biệt cho từng nhóm đối tượng và bệnh lý. Cho dù vậy, với cả men vi sinh và men tiêu hoá, người tiêu dùng được khuyến cáo không nên tùy tiện sử dụng mà cần có sự tư vấn từ bác sĩ.

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 5
Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa

3. Nên chọn men vi sinh như nào tốt ?

Men vi sinh được chỉ định trong các trường hợp rối loạn tạp khuẩn, thường gặp ở những bệnh nhân điều trị kháng sinh kéo dài với các biểu hiện đi ngoài sống phân, tiêu chảy, táo bón, viêm ruột…Men vi sinh có thể dùng trong thời gian kéo dài, tuy nhiên cần có sự tư vấn hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ.

Các tiêu chí cần xem xét khi lựa chọn các sản phẩm men vi sinh tốt bao gồm:

  • Men vi sinh phải chứa các vi sinh vật sống;
  • Chủng loại men vi sinh rõ ràng. Không phải men vi sinh nào cũng giống nhau. Chẳng hạn, chủng Bifido có tác dụng ở đại tràng  trong khi chủng Lactobacterium có tác dụng ở ruột non. Do đó, khi lựa chọn men vi sinh, cần tìm hiểu kỹ chủng loại men vi sinh đó là loại nào.
  • Khả năng sống ổn định khi vào đường tiêu hóa;
  • Được kiểm chứng lâm sàng 
  • Hiệu quả, an toàn với người sử dụng. Sản xuất bởi các công ty uy tín, tên tuổi rõ ràng.
Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 6
Tiêu chí lựa chọn Men vi sinh đáp ứng tiêu chuẩn

Bài viết trên hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ Men vi sinh là gì? cũng như cách phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa dễ dàng nhất.

Cách khắc phục lỗi eSIM không có dịch vụ

“Không có dịch vụ” là một trong những vấn đề mà eSIM của bạn có thể gặp phải. Và điều này cũng hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu bạn gặp phải vấn đề eSIM không có dịch vụ thì bài viết này sẽ giúp bạn rất nhiều điều để khắc phục tình huống mà bạn đang gặp.

Tại sao eSIM không có dịch vụ?

Lỗi esim không có dịch vụ

Lỗi esim không có dịch vụ

ESIM không có dịch vụ thường sẽ xảy ra đối với những người dùng mới chuyển từ SIM vật lý truyền thống sang eSIM hoặc những người mới bắt đầu dùng eSIM.

Có khá nhiều nguyên nhân gây nên tình huống này:

  • Có thể là do eSIM bị lỗi.
  • Bạn đang ở ngoài vùng phủ sóng.
  • Đăng ký sai thông tin eSIM.
  • ESIM đã đăng ký ở một thiết bị khác.

ESIM không có dịch vụ phải làm sao?

Để biết cách khắc phục lỗi eSIM Viettel không có dịch vụ hoặc là eSIM của MobiFone, VinaPhone thì các bạn hãy đọc và làm theo các thủ thuật sau đây.

Phải làm sao khắc phục lỗi esim không có dịch vụ?

Phải làm sao khắc phục lỗi esim không có dịch vụ?

Nếu vừa mới kích hoạt eSIM lần đầu

Nếu bạn đang vừa mới kích hoạt eSIM Viettel lần đầu và bạn thấy eSIM Viettel không có dịch vụ trên giao diện chính.

Trong trường hợp này, các bạn không nên quá hoang mang mà chỉ cần đợi một vài giờ để cho eSIM được kích hoạt hoàn toàn. GhienCongNghe sẽ giới thiệu cho bạn vài thủ thuật để rút ngắn thời gian eSIM kích hoạt.

  • Đợi eSIM kích hoạt hoàn toàn: Quá trình này có thể diễn ra trong vòng 4 – 5 tiếng để chuyển SIM vật lý sang eSIM. Thông thường, bạn sẽ nhận được email hoặc là qua SMS khi eSIM của bạn đã được kích hoạt hoàn toàn.
  • Khởi động lại thiết bị của bạn: Các bạn có thể khởi động lại thiết bị của bạn để kiểm tra xem là eSIM đã được cập nhật trên thiết bị của bạn hay chưa.
  • Nếu eSIM chưa được kích hoạt sau khi thực hiện hai thủ thuật trên: Nếu các bạn đã đợi một thời gian và cũng đã thử khởi động lại thiết bị nhưng eSIM vẫn hiển thị không có dịch vụ. Lúc này, bạn nên liên hệ với bộ phận hỗ trợ để được tư vấn và khắc phục.

Nếu eSIM đột ngột không có dịch vụ

Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ eSIM thì đột ngột eSIM hiển thị không có dịch vụ thì phải làm thế nào?

  • Bật chế độ eSIM trên thiết bị của bạn: Mở ứng dụng Cài đặt > Di động > eSIM > Bật eSIM. Sau khi các bạn thao tác xong thì đợi vài giây để eSIM khôi phục sóng.
  • Tắt chế độ máy bay trên thiết bị của bạn: Mở ứng dụng Cài đặt > Tắt chế độ máy bay.
  • Cài đặt lại eSIM: Nếu bạn không gặp hai trường hợp trên thì bạn nên liên hệ bộ phận hỗ trợ để lấy mã QR mới để kích hoạt lại eSIM.

Một số lỗi eSIM thường gặp phải

một số lỗi esim thường gặp phải

Một số lỗi esim thường gặp phải

Việc eSIM không có dịch vụ chỉ là một trong những lỗi xảy ra khi người dùng chuyển qua sử dụng công nghệ SIM mới này?

Và nhiều người thắc mắc liệu có nên dùng eSIM trên iPhone của họ hay không cùng hàng loạt những câu hỏi khác liên quan đến eSIM.

ESIM không gửi được tin nhắn

Gần đây, tình trạng eSIM không thể gửi tin nhắn thường xuyên xuất hiện.

Nguyên nhân có thể là do thiết bị của bạn gặp lỗi hoặc do tài khoản điện thoại không khả dụng. Và trường hợp cuối cùng có thể xảy ra là do eSIM gặp vấn đề.

Để khắc phục tình huống này, các bạn có thể kiểm tra tài khoản eSIM, khởi động lại thiết bị hoặc là liên hệ với bộ phận hỗ trợ của dịch vụ bạn sử dụng.

ESIM không hiện số của tôi

Tình trạng eSIM không hiện số của người dùng là tình trạng khá hiếm khi xảy ra. Nhưng nếu bạn gặp phải trường hợp này, các bạn có thể dùng một số biện pháp sau để khắc phục.

Đầu tiên, khởi động lại thiết bị. Thứ hai, tắt chế độ VoLTE. Cuối cùng là các bạn liên hệ với nhà mạng mà bạn đăng ký sử dụng eSIM để được hỗ trợ.

Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay

Các sản phẩm men vi sinh của Nhật khá được ưa chuộng hiện nay. Nhưng làm sao để lựa chọn vi sinh phù hợp. Dưới đây là top những men vi sinh Nhật Bản tốt nhất được khuyên dùng hàng đầu hiện nay. 

Đường ruột được ví là “bộ não thứ 2” của cơ thể khi có tới 70% miễn dịch của cơ thể có mặt tại đây, giúp bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây bệnh. Sức khỏe đường ruột được quyết định bởi hệ sinh thái vi sinh vật (lợi khuẩn và hại khuẩn).

Khi hệ vi sinh vật bị mất cân bằng, bạn cần có sự chỉ định từ bác sĩ về các sản phẩm men vi sinh. Hiện nay, các sản phẩm men vi sinh của Nhật Bản rất được ưa chuộng. Nhưng men vi sinh của Nhật loại nào tốt? Dưới đây là top những men vi sinh của Nhật tốt được khuyên dùng hàng đầu hiện nay:

  • Được sản xuất bởi các tập đoàn uy tín, lâu đời tại Nhật Bản;
  • Nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản;
  • Chủng lợi khuẩn đặc hiệu quan trọng với hệ thống đường ruột
  • Bổ sung lượng lợi khuẩn theo khuyến cáo giúp phát huy tối đa khả năng khi vào cơ thể.
Review top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay

1. Men vi sinh Bifina R Nhật Bản 

Men vi sinh Bifina được sản xuất bởi 1 trong 5 công ty dược lớn nhất Nhật Bản Morishitan Jintan, với lịch sử 128 năm tuổi. Tại Nhật Bản, men vi sinh Bifina được người tiêu dùng vô cùng ưa chuộng và tin tưởng. Theo số liệu nghiên cứu của Fuji Keizai Nhật Bản, Bifina là dòng men vi sinh bán chạy số 1 Nhật Bản suốt 25 năm liền kể từ năm 1996.

Thành phần

Chủng lợi khuẩn trong sản phẩm men vi sinh Bifina là BifidobacteriumLactobacillus. Đây là 2 chủng lợi khuẩn quan trọng nhất của đường ruột, giúp duy trì sự ổn định và cân bằng hệ thống vi sinh đường ruột. Do đó, xét về chủng lợi khuẩn trong sản phẩm men vi sinh Bifina vượt trội so với các dòng sản phẩm trên thị trường hiện nay.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 2
Men vi sinh Bifina – Bổ sung 1 loại lợi khuẩn quan trọng của đường ruột

Bên cạnh đó, trong thành phần men vi sinh Bifina của Nhật Bản còn bổ sung thêm chất xơ hòa tan Oligosaccharide (thức ăn cho lợi khuẩn), giúp lợi khuẩn có sẵn nguồn thức ăn, tăng hiệu quả sống sót, sinh sôi và phát triển. Ngoài ra, thành phần men vi sinh Bifina còn bao gồm: erythritol, dầu ăn thực vật, , gelatin, tinh bột, sữa, đậu nành, chất nhũ hóa, chất làm đặc, chất điều chỉnh pH, vv…

Điểm nổi bật của men vi sinh Bifina Nhật Bản là công nghệ bào chế SMC (Seamless Micro Capsule), tạo ra viên nang kép liền không mạch nối giúp bao bọc, bảo vệ lợi khuẩn Bifidobacterium và Lactobacillus an toàn trong môi trường axit dạ dày trước khi đi vào ruột non và đại tràng, từ đó, bảo toàn lượng lợi khuẩn được nạp vào và phát huy tối đa hiệu quả với đường ruột.

Các dòng men vi sinh Bifina và công dụng

Hiện nay, men vi sinh Bifina có 3 loại phân phối trên thị trường là Bifina R, Bifina S, Bifina EX với tỷ lệ và số lượng lợi khuẩn trong mỗi dòng sản phẩm khác nhau, phù hợp với từng nhóm đối tượng nhất định. Cụ thể:

  • Men vi sinh Bifina R: Bổ sung 2,5 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium, 1 tỷ lợi khuẩn Lactobacillus và chất xơ hòa tan Oligosaccharide. Dùng cho các đối tượng gặp rối loạn tiêu hóa, chướng bụng đầy hơi, người bị viêm đại tràng, người sử dụng kháng sinh kéo dài. Men vi sinh Bifina R phù hợp với các đối tượng gặp phải rối loạn tiêu hóa ở mức độ nhẹ.
  • Men vi sinh Bifina S: Bổ sung 5 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium, 1 tỷ lợi khuẩn Lactobacillus và chất xơ hòa tan Oligosaccharide. Dùng cho người bị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chướng bụng; người bị viêm đại tràng, viêm đại tràng co thắt, tiêu hóa, hấp thụ kém hoặc người sử dụng kháng sinh kéo dài. Bifina S phù hợp với đối tượng thường xuyên gặp phải các triệu chứng rối loạn tiêu hóa ở mức độ vừa, vừa phải.
  • Men vi sinh Bifina EX: Bổ sung 10 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium, 1 tỷ lợi khuẩn Lactobacillus và chất xơ hòa tan Oligosaccharide. Dùng cho người bị rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng mãn tính ở mức độ nặng, viêm đại tràng co thắt, người sử dụng kháng sinh kéo dài, người có đề kháng yếu.
[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 3
Các dòng sản phẩm men vi sinh Bifina Nhật Bản trên thị trường hiện nay

HDSD Men vi sinh Bifina

  • Dùng ngay sau khi mở gói;
  • Uống với nước nguội, NUỐT THẲNG, KHÔNG NHAI để tránh làm vỡ màng bọc bảo vệ lợi khuẩn;
  • Không dùng chung với kháng sinh. Trong trường hợp đang dùng kháng sinh thì nên uống cách 3 tiếng;
  • Uống 6 – 8 ly nước/ ngày tương đương với khoảng 1,5 lít nước vì lợi khuẩn khi vào cơ thể sẽ cần nhiều nước cũng như thanh lọc cơ thể;
  • Lưu ý tẩy giun, sán trước khi dùng men vi sinh Bifina.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: dùng 1 gói 1 ngày.
  • Người lớn: dùng 1-3 gói/ ngày. Thời gian sử dụng 1 – 3 tháng.
  • Người lớn bị viêm đại tràng, viêm đại tràng co thắt (hội chứng ruột kích thích), chức năng tiêu hoá kém, người cần tăng cường sức đề kháng: 2-3 gói/ngày. Thời gian sử dụng 3-6 tháng.
[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 4
Men vi sinh Bifina R (Hộp 60 viên)

2. Men vi sinh Bifidus BB536 Morinaga Nhật Bản

Một sản phẩm men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất được người tiêu dùng đón nhận thời gian gần đây là men vi sinh Bifidus. Đây là sản phẩm nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn Morinaga – 1 trong 3 ông lớn ngành sữa của Nhật Bản, Top 10 hãng sữa lớn nhất thế giới hiện nay.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 5
Morinaga là một trong 10 hãng sữa lớn nhất trên thế giới

Men vi sinh Bifidus là kết quả nghiên cứu thành công suốt 50 năm của Morinaga về chủng lợi khuẩn Bifidobacterium longum BB536, lợi khuẩn chiếm hơn 90% ở ruột già, với nhiều nghiên cứu đã chứng minh được ảnh hưởng tích cực đối với việc điều trị ở bệnh nhân bị viêm đại tràng. Đây cũng là một trong số ít các sản phẩm men vi sinh hiện nay chứa chủng khuẩn có nguồn gốc từ con người, nên được đánh giá có độ tương thích và sống sót trong đường ruột cao, tăng khả năng phát huy hoạt tính của lợi khuẩn khi ở trong đường ruột.

Thành phần

Bên cạnh thành phần chính của Bifidus Nhật Bản là lợi khuẩn Bifidobacterium longum BB536, sản phẩm còn bổ sung thêm các thành phần khác  Oligosaccharides vv… Mỗi viên nén men vi sinh Morinaga Nhật Bản cung cấp tới 5 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium longum BB536.

Men vi sinh Bifidus được bào chế dưới dạng viên nang, với công nghệ màng bọc hiện đại giúp bảo vệ tối đa lượng lợi khuẩn được uống vào cơ thể. Ngoài ra, men vi sinh Bifidus còn một dòng sản phẩm khác được bào chế dưới dạng bột, với hương vị thơm ngon dễ uống, tiện lợi khi sử dụng.

Công dụng men vi sinh Bifidus Morinaga

Men vi sinh của Nhật Bản Bifidus Morinaga hỗ trợ các vấn về rối loạn tiêu hóa (như táo bón, tiêu chảy;…), các vấn đề về trao đổi chất (cảm lạnh, béo phì…), tăng cường chức năng miễn dịch, cải thiện vấn đề da dẻ, thần kinh…với các đối tượng gặp các vấn đề tiêu hóa, loạn khuẩn đường ruột do dùng kháng sinh kéo dài, người bị táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đầy hơi. Theo nhiều thí nghiệm được tiến hành cho thấy sử dụng men vi sinh Morinaga của Nhật Bản giúp tăng số lần đi đại tiện cũng như giảm mùi nước tiểu khi đi vệ sinh.

Cách dùng men vi sinh Bifidus: Uống 1 viên/ ngày, uống với nước lọc. Không uống chung với kháng sinh để phát huy tối đa hiệu quả của sản phẩm.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 6

3. Thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly Nhật Bản

Bên cạnh Bifina, Bifidus, một sản phẩm men vi sinh của Nhật Bản được đánh giá cao về chất lượng hiện nay là thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly. Sản phẩm được sản xuất bởi Fine Japan – công ty dinh dưỡng lâu đời của Nhật Bản chuyên sản xuất các dòng sản phẩm bổ sung hỗ trợ sức khỏe con người được thành lập từ năm 1974.

Thành phần

Thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly Nhật Bản với công thức vượt trội, bổ sung tới 10 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium Longum BR-108 – loại lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, giúp tiêu hóa khỏe, hấp thu tốt. Đặc biệt, với công nghệ tiệt trùng bằng nhiệt giúp tạo ra lợi khuẩn dạng bào tử (bào tử dưới dạng ngủ đông) giúp bảo toàn lượng lợi khuẩn sống sót khi đi qua môi trường axit của dạ dày. Khi vào đến ruột non và ruột già, bào tử sẽ phát triển thành các lợi khuẩn tự nhiên, giúp cân bằng và bảo vệ đường ruột.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 7
Thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly Nhật Bản

Bên cạnh đó, thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly còn giúp bổ sung thêm 100mg vitamin C đáp ứng nhu cầu vitamin C tối thiểu cho cơ thể của trẻ nhỏ. Vai trò của vitamin C vừa giúp phát huy hiệu quả của lợi khuẩn trong đường ruột, vừa cung cấp vitamin thiết yếu cho cơ thể.

Men vi sinh Bifidobacteria Jelly dạng thạch dễ sử dụng, với hương vị sữa chua đặc biệt tiện dụng với trẻ nhỏ. Thay vì pha dạng bột hoặc nuốt thẳng đôi khi gây khó khăn cho ba mẹ trong quá trình cho con uống men vi sinh, men vi sinh Bifidobacteria Jelly là giải pháp bổ sung lợi khuẩn cho con thông minh, hiệu quả.

Công dụng

Thạch men vi sinh Bifidobacteria Jelly của Fine Nhật Bản giúp:

  • Hỗ trợ cân bằng vi khuẩn đường ruột, nâng cao sức khỏe đường ruột.
  • Hỗ trợ tiêu hóa, cải thiện các triệu chứng rối loạn đường ruột: tiêu chảy, táo bón.
  • Hỗ trợ phòng ngừa các triệu chứng đường ruột.
  • Đặc biệt, giúp bé hấp thụ thức ăn và chất dinh dưỡng tốt hơn.

Men vi sinh dạng thạch Bifidobacteria Jelly có thể sử dụng cho bé từ 1 tuổi. Để duy trì hiệu quả, thường xuyên sử dụng sản phẩm trong thời gian từ 6 đến 8 tuần, với liều dùng từ 1 – 2 gói/ ngày theo khuyến cáo từ nhà sản xuất.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 8

4. Men vi sinh Kefir + Lactic Acid Bacteria Nhật Bản

Men vi sinh Kefir + Lactic Acid Bacteria Nhật Bản cũng là sản phẩm men vi sinh uy tín, được sản xuất bởi tập đoàn Ohki Holdings Nhật Bản, với lịch sử hơn 360 năm phát triển.

Điểm đặc biệt trong sản phẩm men vi sinh Kefir + Lactic Acid Bacteria là bổ sung nấm sữa Kefir – một loại siêu thực phẩm giúp sản xuất và hoạt hóa enzyme tiêu hóa, cũng như bổ sung lợi khuẩn Acid Lactic giúp hỗ trợ cải thiện hệ vi sinh đường tiêu hóa, cải thiện các triệu chứng rối loạn do mất cân bằng lợi – hại khuẩn gây ra. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, nấm sữa Kefir có lợi trong việc điều trị các vấn đề tiêu hóa như tiêu chảy hoặc không dung nạp lactose. Dùng men vi sinh Kefir + Lactic bằng cách ăn trực tiếp hoặc pha uống với nước.

[Review] Top 4 men vi sinh của Nhật Bản tốt nhất hiện nay - 9

So sánh các loại Men vi sinh của Nhật Bản

NỘI DUNG SO SÁNH

Men vi sinh Bifina R

Men vi sinh Bifidus

Thạch men vi sinh Bifidobacteria

Men vi sinh Kefir + Lactic

Thành phần chính

Bifidobacterium

Bifidobacterium

Bifidobacterium và

Lactic Acid

Bổ sung thêm

Lactobacillus

Oligosaccharide (thức ăn cho lợi khuẩn)

Vitamin C

Nấm sữa Kefir

Số lượng lợi khuẩn

2,5 tỷ

5 tỷ

10 tỷ

Giá thành

360.000đ/ Hộp 20 gói

279.000đ/ Hộp 15 gói

440.000đ/Hộp 20 gói

135.000đ/ Hộp 5 gói

Đơn giá

18.000đ/ gói

18.600đ/Gói

22.000đ/Gói

27.000đ/ Gói

Ưu điểm

– Bổ sung 2 loại lợi khuẩn quan trọng của đường ruột là Bifidobacterium và Lactobacillus

– Lợi khuẩn có nguồn gốc từ người nên khả năng tương thích với cơ thể lớn.

– Chỉ cần sử dụng 1 viên/ ngày là đủ lượng lợi khuẩn, tiện lợi, tiện dụng.

– Bổ sung thêm vitamin C tăng cường khả năng hấp thu và phát huy hiệu quả của lợi khuẩn.

– Hương vị thơm ngon, dễ ăn, rất tiện sử dụng cho trẻ nhỏ.

– Thành phần nấm sữa Kefir giúp hoạt hóa các enzyme, hỗ trợ tiêu hóa

Nhược điểm

Lượng lợi khuẩn thấp hơn so với 2 loại còn lại

Giá thành cao

Giá thành cao

eSIM có tốn pin không? Có nóng máy không?

Với eSIM, bạn sẽ không cần tháo lắp thẻ SIM mỗi khi thay đổi điện thoại nữa, thay vào đó nếu bạn sử dụng eSIM thì các trung tâm dịch vụ mạng sẽ tự động cung cấp dịch vụ từ xa, rất tiện lợi. Tuy nhiên, người mới dùng sẽ không hiểu rõ hết eSIM là gì và sẽ có một số thắc mắc về công nghệ mới này.

ESIM là gì?

Esim là gì?

Esim là gì?

ESIM không giống với SIM vật lý đó là eSIM sẽ được gắn vào trong thiết bị của bạn thay vì là một thẻ SIM rời, đó cũng là một điểm cải tiến mới của eSIM.

Một điểm cải tiến khác là SIM vật lý chỉ tích hợp được 1 số điện thoại duy nhất, còn đối với eSIM thì có khả năng tích hợp 5 số điện thoại (tại một thời điểm chỉ sử dụng được 1 số điện thoại).

Vậy eSIM tốt như thế thì sao nhiều người dùng còn đắn đo suy nghĩ việc dùng eSIM thay cho thẻ SIM truyền thống. Câu trả lời thực sự rất đơn giản, mọi người vẫn còn hoài nghi về vấn đề dùng eSIM có tốn pin hay tiết kiệm pin hơn so với công nghệ SIM cũ.

ESIM hoạt động như thế nào?

Esim có cấu tạo như thế nào

Về mặt cơ bản, eSIM hoạt động tương tư như một SIM vật lý bình thường, nhưng điểm khác biệt là nó được gắn trực tiếp vào thiết bị của bạn như là điện thoại di động, máy tính bảng hay là đồng hồ thông minh.

Nên các bạn sẽ hạn chế được việc làm mất thẻ SIM hoặc các trường hợp tương tự.

Bạn có thể tìm hiểu cách kiểm tra điện thoại có eSIM hay không để từ đó đưa ra quyết định có nên đăng ký và sử dụng công nghệ này.

ESIM sẽ rất hữu ích khi người dùng là những người thường xuyên đi công tác xuyên quốc gia và cần một thẻ SIM tích hợp được nhiều số điện thoại (ví dụ như để làm việc hoặc là nói chuyện cá nhân).

Ưu điểm của eSIM là gì?

Việc eSIM là một công nghệ mới sinh ra nhầm thay thế cho thẻ SIM vật lý truyền thống, thế nên nó sẽ mang một số ưu điểm sau đây:

Tích hợp được nhiều số điện thoại: Ưu điểm đầu tiên được nói đến chính là khả năng nội trội của eSIM so với SIM vật lý. Bạn có thể sử dụng nhiều số điện thoại cho từng mục đích riêng như công việc, việc cá nhân,…

Không thể bị mất: Một ưu điểm khác của eSIM là nó dễ dàng theo dõi hơn so với thẻ SIM vật lý thông thường. Vì khi bạn đánh mất thiết bị của bạn thì bạn có thể vô hiệu hóa eSIM trên thiết bị đó và kích hoạt ở thiết bị mới khá đơn giản.

Có thêm không gian cho các linh kiện khác: Thay vì dùng SIM vật lý có kích thước khá lớn, thì eSIM lại rất nhỏ gọn. Khi dùng eSIM thì không gian trong thiết bị của bạn sẽ được nới rộng ra và sẽ có chỗ cho các linh kiện khác bổ sung thêm các tính năng và tiết kiệm pin hơn.

Nhược điểm của eSIM là gì?

Nhược điểm của esim

Nhược điểm của esim

Hữu ích là thế nhưng eSIM còn một số nhược điểm cần được khắc phục như:

  • Không phải thiết bị nào cũng có thể trang bị eSIM.
  • Người dùng eSIM thường gặp khó khăn khi gặp các vấn đề lỗi của eSIM. Khi xảy ra lỗi, người dùng thường sẽ không biết xử lý thế nào vì eSIM là một thiết bị mới và rất ít các hướng dẫn trên Internet.

Dùng eSIM có tốn pin không?

Một quan niệm sai lầm phổ biến cho rằng eSIM tiêu hao pin nhanh hơn so với thẻ SIM truyền thống. Tuy nhiên, đây chỉ là một quan điểm chưa được kiểm chứng và nó hoàn toàn là không đúng.

Trên thực tế, eSIM thực sự tiết kiệm năng lượng hơn so với các thế hệ SIM vật lý cũ. Điều này là do eSIM sử dụng ít năng lượng hơn khi truyền dữ liệu và chúng cũng có mức tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ thấp hơn.

Vì vậy, nếu bạn lo lắng về tuổi thọ pin trên điện thoại của mình, không cần phải lo lắng về việc sử dụng eSIM.

Nhưng có một số người dùng iPhone phản ánh lại rằng việc dùng eSIM trên iPhone thực sự gây tốn pin.

Điều này được lý giải là do khi iPhone của bạn sử dụng eSIM cùng với thẻ SIM vật lý, có nghĩa là bạn đang sử dụng 2 SIM cùng lúc thì sẽ dẫn đến việc iPhone của bạn đang phải liên tục bắt sóng và giữ liên lạc của cả 2 SIM.

Nên việc xài 2 SIM trên iPhone sẽ khiến pin của bạn giảm nhanh hơn thông thường khi dùng 1 SIM.

Đi kèm theo việc tốn pin hơn thì hiển nhiên iPhone của bạn sẽ trong tình trạng nóng máy nhanh hơn khi so dùng 1 SIM. Nhưng việc nóng máy không đáng kể và cũng không thường xuyên xảy ra nên bạn có thể an tâm khi sử dụng eSIM.

Với bài viết này,Tin tức online mong rằng các bạn có thể trang bị thêm kiến thức về eSIM cũng như là có nhận thức đúng đắn về vấn đề dùng eSIM có tốn pin không?

Liều lượng tốt nhất khi uống men vi sinh

Khi lợi khuẩn và hại khuẩn trong đường ruột mất cân bằng, bạn có thể được chỉ định dùng men vi sinh để lấy lại lợi khuẩn “đã mất”. Tuy nhiên, có phải bổ sung càng nhiều lợi khuẩn càng tốt? Uống nhiều lợi khuẩn có sao không? 

Từ lâu, men vi sinh được xem là “chìa khóa” giúp cân bằng hệ thống vi sinh đường ruột và đóng góp vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người. Chúng bao gồm các lợi ích như hỗ trợ chuyển hóa và giảm cân, cải thiện đường tiêu hóa, khả năng miễn dịch cũng như nhiều chức năng khác.

Tuy nhiên, không phải cứ bổ sung càng nhiều lợi khuẩn là tốt. Việc bổ sung men vi sinh cần đúng cách và có liều lượng rõ ràng.Vậy trong trường hợp uống nhiều lợi khuẩn có sao không? Hãy cùng Dược sĩ Omi Pharma tìm lời giải đáp qua bài viết này nhé!

1. Uống nhiều lợi khuẩn có sao không?

Theo các chuyên gia y tế, số lượng lợi khuẩn bổ sung vào cơ thể trên mỗi khẩu phần (tính theo đơn vị CFU) rơi vào khoảng 1 tỷ đến 5 tỷ CFU là mức hợp lý, giúp phát huy hiệu quả tối đa hoạt dược của lợi khuẩn để có một hệ tiêu hóa và miễn dịch khỏe mạnh. Với trẻ em, theo Tạp chí Bác sĩ gia đình Mỹ, mức lợi khuẩn có thể cao hơn, vào khoảng 5 tỷ đến 10 tỷ.

Nếu lượng lợi khuẩn nạp vào quá nhiều, sự thay đổi đột ngột số lượng lợi khuẩn trong đường ruột có thể gây ra một số vấn đề như gây khí, chướng bụng, đầy hơi. Lý do là bởi các vi sinh vật này có thể gây ra khí nhiều hơn trong dạ dày, tạo ra các triệu chứng đầy hơi, khó chịu. 

Uống nhiều lợi khuẩn có sao không?

Biểu hiện thấy rõ là đối với những người mới bắt đầu sử dụng men vi sinh, sự tăng lên về lượng lợi khuẩn có thể gây chướng bụng một vài ngày đầu. Tuy nhiên, sau khi cơ thể đã ổn định, triệu chứng này sẽ dần mất đi.

Có thể thấy rằng, khi quyết định bổ sung lợi khuẩn cho cơ thể, người dùng cần tìm hiểu kỹ liều lượng trong mỗi đơn vị sản phẩm nạp vào và có sự chỉ định từ bác sĩ. Không nên tự ý uống quá nhiều lợi khuẩn để tránh những phiền toái xảy ra không lường trước được.

2. Một số tác dụng phụ khác có thể gặp khi dùng lợi khuẩn

Mối quan tâm đến các loại men vi sinh không chỉ về liều lượng lợi khuẩn uống vào như uống nhiều lợi khuẩn có sao không, người dùng cũng cần xem xét những tác dụng phụ có khả năng xảy ra trong quá trình sử dụng. Theo NIH (Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ), men vi sinh có lịch sử lâu dài cho thấy an toàn với người sử dụng, đặc biệt ở những người khỏe mạnh. Tuy nhiên, vẫn còn rất ít các nghiên cứu chứng minh độ an toàn một cách rõ ràng và chi tiết, do đó, vẫn có những lo ngại về tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể gây ra bởi men vi sinh.

Bên cạnh đó, với một số đối tượng nhất định, có thể gặp phải các rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng men vi sinh. Các đối tượng này bao gồm người mắc bệnh nặng, người có hệ miễn dịch suy giảm, trẻ sinh non, người vừa trải qua phẫu thuật… Do đó, nhóm đối tượng này cần thận trọng khi sử dụng men vi sinh.

Các rủi ro hay tác dụng phụ của men vi sinh có thể xem xét đến bao gồm nhiễm trùng, sản xuất các chất có hại cho men vi sinh và chuyển gen kháng kháng sinh từ lợi khuẩn sang các chủng vi khuẩn khác trong đường ruột, bao gồm cả nhóm gây bệnh. Điều này có thể gây ra các rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe. Do đó, khi lựa chọn các sản phẩm men vi sinh, bạn nên lựa chọn các sản phẩm được sản xuất bởi các công ty có thương hiệu, uy tín lớn để hạn chế các rủi ro này.

[Giải đáp] Uống nhiều lợi khuẩn có sao không? Dược sĩ Omi tư vấn - 2
Một số tác dụng phụ khác có thể gặp khi dùng lợi khuẩn

3. Những lưu ý khi sử dụng men vi sinh

3.1. Chọn chủng khuẩn men vi sinh phù hợp

Mặc dù men vi sinh đem lại nhiều lợi ích sức khỏe cho cả người lớn và trẻ nhỏ, tuy nhiên, không phải chủng nào cũng là “thần dược” cho hệ tiêu hóa. Trong các sản phẩm men vi sinh sẽ có các chủng men khác nhau và tính đặc hiệu cũng khác nhau.

Do đó, khi lựa chọn men vi sinh, cần có sự tư vấn từ bác sĩ cũng như xem xét chủng khuẩn phù hợp với tình trạng cụ thể của cơ thể. Các sản phẩm men vi sinh cũng cần có bằng chứng về hiệu quả lâm sàng cũng như nhà sản xuất uy tín.

3.2. Đọc kỹ các thông tin hướng dẫn từ nhà sản xuất

Các sản phẩm men vi sinh trên thị trường hiện nay hầu hết được bán dưới dạng thực phẩm bổ sung, do đó, không phải trải qua quá trình thử nghiệm và phê duyệt như thuốc, và các nhà sản xuất chịu trách nhiệm về tính an toàn của sản phẩm khi bán ra trên thị trường. Tuy nhiên, bạn cũng nên đọc kỹ các hướng dẫn từ nhà sản xuất để đảm bảo dùng đúng liều, đúng cách.

Cách đơn giản để kiểm tra eSIM điện thoại

Với SIM kỹ thuật số (eSIM), bạn không cần phải thay thế thẻ SIM vật lý mỗi lần thay đổi nhà cung cấp dịch vụ nữa. Bạn muốn biết cách kiểm tra điện thoại có eSIM hay không? Bài viết này sẽ giúp bạn biết điện thoại iPhone/Android của mình có hỗ trợ công nghệ này không nhé.

ESIM là gì?

Trước hết hãy tìm hiểu kỹ công nghệ SIM kỹ thuật số hay còn gọi là eSIM là gì trước khi bắt đầu đăng ký sử dụng và trải nghiệm thế hệ SIM mới này.

 

Mục đích phát triển ban đầu đối với eSIM một phần đến từ ngành công nghiệp “Internet of Things”, nhỏ bé và không cần thêm chỗ cho một khe cắm thẻ SIM vật lý

Với điện thoại thông minh, eSIM giúp bạn linh hoạt hơn nhiều trong việc quản lý các gói dịch vụ nhà mạng mình sử dụng. ESIM cho phép bạn chuyển đổi nhà cung cấp mạng chỉ bằng với thao tác quét mã QR.

Và hiện tại, 3 nhà mạng lớn tại Việt Nam gồm Viettel, VinaPhone và MobiFone đã triển khai đến người dùng của mình cách thức để đăng ký và thêm eSIM vào điện thoại.

Pixels của Google đã có eSIM từ năm 2017 và iPhone của Apple đã có chúng từ năm 2018. Vậy đến thời điểm hiện tại, đã có bao nhiêu thiết bị hỗ trợ công nghệ eSIM này và cách kiểm tra điện thoại có eSIM như thế nào?

Những mẫu điện thoại nào hỗ trợ eSIM

Đối với iPhone của Apple, bạn có thể nhanh chóng kiểm tra xem iPhone có hỗ trợ eSIM hay không bằng cách mở Cài đặt > Di động > Nếu có lựa chọn Thêm gói cước di động thì iPhone của bạn có hỗ trợ eSIM nhé.

Còn đây là danh sách đầy đủ các thiết bị iPhone có hỗ trợ eSIM tính tới thời điểm hiện tại gồm có:

  • IPhone XS, iPhone XS Max
  • IPhone XR, iPhone 11, iPhone 11 Pro, iPhone 11 Pro Max,
  • IPhone SE thế hệ 2, iPhone SE thế hệ 3
  • IPhone 12 mini, iPhone 12, iPhone 12 Pro, iPhone 12 Pro Max
  • IPhone 13 mini, iPhone 13, iPhone 13 Pro, iPhone 13 Pro Max
  • IPhone 14, iPhone 14 Plus, iPhone 14 Pro và iPhone 14 Pro Max

Đối với điện thoại thông minh chạy Android có hỗ trợ eSIM có thể kể đến các thiết bị từ Google Pixel 3 trở lên, các mẫu điện thoại cao cấp của Samsung như Samsung Galaxy S20 series, Samsung Galaxy Fold và Samsung Galaxy Z Flip.

Cách kiểm tra điện thoại có eSIM hay không?

Ngoài việc kiểm tra thiết bị của bạn có trong danh sách ở trên, cũng có một số mẹo để tìm thấy khả năng hỗ trợ công nghệ eSIM trên điện thoại bạn đang sử dụng.

Cách kiểm tra eSIM trên iPhone

Đối với trên hệ điều hành iOS, cụ thể là các iPhone được hỗ trợ eSIM thì các bạn chỉ cần làm theo 3 bước sau đây:

Bước 1: Mở ứng dụng Cài đặt trên iPhone của bạn.

Bước 2: Tiếp theo, lướt xuống dưới và chọn vào mục Cài đặt chung > Giới thiệu.

Bước 3: Nếu iPhone của bạn hỗ trợ eSIM, khi cuộn xuống, bạn sẽ tìm thấy phần thông tiin “SIM kỹ thuật số” nơi có thể nhìn thấy IMEI của bạn

 

Cách kiểm tra eSIM trên điện thoại Android

Đối với hệ điều hành Android thì có đến 2 cách để các bạn có thể lựa chọn tùy theo sở thích của bạn mà bạn có thể chọn thao tác theo cách mà bạn thấy là đơn giản nhất.

Cách 1: Vì cài đặt điện thoại thông minh có thể khác nhau tùy thuộc vào hãng điện thoại của bạn. Trước tiên bạn có thể thử phương pháp dễ dàng này sẽ hoạt động trên tất cả các điện thoại Android:

Bước 1: Mở ứng dụng gọi điện trên điện thoại của bạn và nhập *#06#

Bước 2: Số IMEI của bạn sẽ bật lên và hãy chú ý đến phần thông tin EID (nếu có), đấy là thông tin của eSIM trên điện thoại của bạn.

Cách 2: Cách làm này dành cho các dòng điện thoại của Samsung, các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở Cài đặt trên điện thoại của bạn.

Bước 2: Nếu trong ứng dụng Cài đặt, bạn thấy thanh tìm kiếm, hãy nhập “IMEI” và chọn Thông tin IMEI (hoặc tương tự).

  • Nếu không, bạn sẽ cần phải đi tới Giới thiệu > Trạng thái.

Bước 3: Cuối cùng, chọn IMEI Information.

 

Có nên dùng eSIM trên iPhone?

Dù biết eSIM giúp người dùng thuận tiện hơn trong việc đăng ký dịch vụ nhà mạng và điện thoại cũng trở nên gọn gàng hơn so với khi sử dụng thẻ SIM vật lý.

Nhưng để mà nói có nên dùng eSIM trên iPhone không thì mỗi người mỗi quan điểm khác nhau. Và trong bài viết này, chúng tôi sẽ liệt kê các ưu nhược điểm của eSIM để bạn có cái nhìn tổng quan nhất về công nghệ SIM kỹ thuật số này.

Ưu điểm:

  • Kích thước siêu nhỏ với công nghệ tích hợp sẵn bên trong thiết bị.
  • Có thể tích hợp 5 số thuê bao vào 1 eSIM (tại một thời điểm chỉ sử dụng 1 số thuê bao).

Nhược điểm:

  • Khả năng bắt sóng kém hơn SIM vật lý.
  • Khi bạn sử dụng SIM vật lý thì việc chuyển từ điện thoại này sang điện thoại khác sẽ rất đơn giản. Nhưng đối với eSIM các bạn cần phải liên hệ với các nhà mạng hoặc đi đến các cửa hàng dịch vụ để được hỗ trợ.
  • ESIM còn dựa vào các dịch vụ trực tuyến để truyền thông tin như danh bạ, tin nhắn nên bắt buộc phải sử dụng Internet.

Ta có thể dễ dàng nhận thấy là eSIM có nhiều nhược điểm hơn so với ưu điểm. Nhưng trên thực tế, eSIM và SIM vật lý trên iPhone thường có chất lượng sóng ngang bằng nhau. ESIM còn có lợi thế do ít bị hư hỏng và tích hợp được nhiều số thuê bao cùng một lúc.

Về SIM vật lý, thuận tiện hơn cho việc chuyển đổi qua lại dữ liệu khi có trường hợp khẩn cấp. Vậy nên, việc sử dụng eSIM hay SIM vật lý tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng và cách sử dụng hằng ngày.

Sau khi đọc xong bài viết hướng dẫn cách kiểm tra điện thoại có eSIM hay không ở trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan về eSIM và đưa ra quyết định sử dụng eSIM hay SIM vật lý cho chiếc điện thoại của mình.

Lợi khuẩn Bifidobacterium và vai trò với hệ tiêu hóa

Những nghiên cứu gần đây cho thấy tác động tích cực của lợi khuẩn Bifidobacterium với bệnh viêm ruột. Vậy lợi khuẩn bifidobacterium là gì, ăn lợi khuẩn có tốt không? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Đường ruột là nơi sinh sống của một hệ sinh thái vi khuẩn (gồm lợi khuẩn và hại khuẩn) đa dạng, phức tạp. Trong đó, các loại lợi khuẩn chiếm tỷ lệ và vai trò quan trọng trong việc cân bằng hệ sinh thái này. Bằng việc ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại, lợi khuẩn giúp bảo vệ niêm mạc đường ruột trước tác nhân gây bệnh cũng như khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 1
Lợi khuẩn và hại khuẩn cùng tồn tại trong đường ruột tạo nên hệ sinh thái vi sinh đa dạng và phức tạp

Từ lâu, việc bổ sung lợi khuẩn được xem là chìa khóa giúp bảo vệ hệ thống đường ruột khỏe mạnh và đề kháng tốt. Trong đó, lợi khuẩn Bifidobacterium là một trong những loại lợi khuẩn được y học quan tâm hàng đầu hiện nay. Hãy cùng dược sĩ Omi Pharma tìm hiểu xem lợi khuẩn Bifidobacterium là gì? Cơ chế hoạt động cũng như những ứng dụng của chúng nhé!

1. Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì?

Lợi khuẩn Bifidobacterium là vi khuẩn gram dương, thuộc loại hô hấp kỵ khí, chiếm tới 99,9% tổng số lợi khuẩn của ruột già. Tại đây, Bifidobacterium tạo ra axit lactic cũng như các axit béo chuỗi ngắn, giúp ức chế việc sản sinh các loại vi khuẩn có hại vốn hoạt động kém trong môi trường axit.

Về cơ chế hoạt động của lợi khuẩn Bifidobacterium: Khi vào ruột già, lợi khuẩn Bifidobacterium sẽ di chuyển tới vùng niêm mạc đang bị tổn thương và tạo màng nhầy bao phủ các tổn thương đó, đồng thời kích thích niêm mạc ruột sản xuất ra các kháng thể IgAs. Cụ thể, các kháng thể được tiết ra sẽ bám dính vào các kháng nguyên lạ bao gồm vi khuẩn, virus, nấm, độc tố…và vô hiệu hóa chúng ngay tại chỗ. Kết quả là, ngăn chặn sự tấn công của vi khuẩn và virus một cách hiệu quả nhất, bảo vệ đường ruột khỏe mạnh.

Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì? Vai trò của Bifidobacterium với hệ tiêu hóa - 1
Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì?  (Ảnh minh họa)

Tuy nhiên, cũng giống như các loại lợi khuẩn khác, lượng Bifidobacterium trong đường ruột không tồn tại vĩnh viễn mà có thể bị chết đi hoặc tiêu diệt. Ngoài ra, theo nghiên cứu của Kumano Yoshimi “Super Science: Sức mạnh và cơ chế đáng kinh ngạc của vi khuẩn đường ruột, hiệu đính bởi Viện nghiên cứu C&R năm 2016, lợi khuẩn Bifidobacterium trong cơ thể sẽ giảm dần theo độ tuổi. Tức là khi tuổi càng cao, lượng lợi khuẩn Bifidobacterium giảm dần, đây là điều kiện bất lợi cho cơ thể và điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại tăng lên gây mất cân bằng đường ruột. Do đó, bổ sung đầy đủ lợi khuẩn Bifidobacterium là cách hiệu quả bảo vệ đường ruột cần thiết và kịp thời.

2. Vai trò của Bifidobacterium với hệ tiêu hóa

2.1. Loạn khuẩn đường ruột và các nguy cơ với sức khỏe

Đường ruột được ví như “bộ não thứ 2 của cơ thể” khi 70% miễn dịch của cơ thể nằm tại đây, trong đó có sự đóng góp vô cùng quan trọng của hệ sinh thái vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn có lợi. Một sự mất cân bằng trong hệ vi sinh này có thể gây ra những ảnh hưởng bất lợi tới sức khỏe con người. Cụ thể, y học thế giới đã cho thấy, loạn khuẩn đường ruột có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể, chẳng hạn như các nguy cơ:

  • Nguy cơ ung thư đại tràng
  • Nguy cơ bệnh tim và đái tháo đường;
  • Nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm;
  • Nguy cơ béo phì;
  • Dị ứng;
  • Các vấn đề tâm lý như dễ bị căng thẳng, trầm cảm, lo âu…
  • Ảnh hưởng tới sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ.
Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì? Vai trò của Bifidobacterium với hệ tiêu hóa - 2
Loạn khuẩn đường ruột với các nguy cơ với sức khỏe

2.2. Vai trò của lợi khuẩn Bifidobacterium 

Có thể thấy, bổ sung đầy đủ lợi khuẩn Bifidobacterium trong đường ruột sẽ tạo nên “lá chắn thép” vững chắc bảo vệ hệ thống đường ruột cũng như tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể. Một số nghiên cứu trong năm 2011 cũng cho thấy chủng Bifidobacterium breve có nhiều lợi ích cho việc điều trị táo bón ở trẻ em. Hay chủng Bifidobacterium bifidum trong sữa chua có khả năng chữa lành vết loét do H.Pylori gây ra. Ngoài ra, các nghiên cứu gần đây phát hiện ra rằng Bifidobacterium longum có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ trợ cho các bệnh nhân bị viêm ruột.

Do đó, bổ sung lợi khuẩn Bifidobacterium thông qua các loại thực phẩm, chế phẩm sinh học là chìa khóa vàng trong việc xây dựng hệ thống đường ruột khỏe mạnh.

Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì? Vai trò của Bifidobacterium với hệ tiêu hóa - 3
Lợi khuẩn bifidobacterium ăn có tốt không?

3. Men vi sinh BB536 Bifidus – Bổ sung 5 tỷ lợi khuẩn cho hệ tiêu hóa

Men vi sinh BB536 Bifidus là được phát triển dựa trên sự nghiên cứu thành công chủng Bifidobacterium longum BB536 bởi các chuyên gia hàng đầu tại Morinaga Nhật Bản. Sản phẩm giúp bổ sung lợi khuẩn có lợi cho đường ruột, giảm triệu chứng rối loạn tiêu hóa ở những người gặp các vấn đề rối loạn tiêu hóa hoặc loạn khuẩn đường ruột sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài, táo bón, tiêu chảy…

Men vi sinh với công thức đột phá, bổ sung tới 5 tỷ CFU lợi khuẩn Bifidobacterium longum BB536 được các chuyên gia đánh giá cao vì tính kháng axit, dễ dàng tồn tại trong môi trường dạ dày có độ pH thấp và phát huy được hiệu quả của mình. Lợi khuẩn Bifidobacterium longum BB536 còn hỗ trợ tổng hợp các vitamin như B, K1, K2… cũng như các enzyme kích thích tiêu hóa, làm tiền đề cho cơ thể khỏe mạnh, miễn dịch tốt. Sản phẩm được chế biến dưới dạng viên nén hoặc dạng bột, tiện lợi, dễ sử dụng.

Hy vọng bài viết trên đã cũng cung cấp những thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ về Lợi khuẩn Bifidobacterium là gì cũng như vai trò, hoạt động của lợi khuẩn Bifidobacterium đối với cơ thể con người.

Uống Men Vi Sinh Khi Nào Thì Tốt?

Men vi sinh được coi là phát minh mang tính bước ngoặt trong việc đưa các vi sinh vật có lợi vào hệ tiêu hóa con người, góp phần nâng cao sức khỏe đường ruột và khả năng miễn dịch trước các mầm bệnh.

Men vi sinh là gì? Phân biệt men vi sinh và men tiêu hóa - 3
Những lợi ích sức khỏe men vi sinh đem lại cho con người

Ngày nay, men vi sinh đã trở thành sản phẩm quen thuộc giúp hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa. Tuy nhiên, việc bổ sung men vi sinh có dễ đem lại hiệu quả thì không phải ai cũng nắm rõ được. Dưới đây là hướng dẫn uống men vi sinh khi nào khi nào thích hợp, được chia sẻ bởi dược sĩ chuyên môn.

1. Tại sao thời điểm uống men vi sinh lại quan trọng?

Như chúng ta đã biết, môi trường dạ dày được lấp đầy bởi axit dịch vị và các enzyme tiêu hóa. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn cũng như bảo vệ dạ dày trước các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, độc tố xâm nhập. Tuy nhiên, cũng theo cách này, môi trường axit có thể tiêu diệt các vi sinh vật có lợi khi đi qua dạ dày đến ruột.

Do đó, xác định thời điểm uống men vi sinh thích hợp cũng chính là xác định thời điểm dạ dày có môi trường axit thấp nhất. Qua đó, giúp tăng khả năng sống sót của các lợi khuẩn khi tiếp xúc với enzyme và axit dịch vị, đồng thời tạo điều kiện cho các vi sinh vật có lợi này phát huy tối đa hiệu quả của mình trong việc cân bằng và ổn định hệ thống tiêu hóa.

2. Nên uống men vi sinh khi nào? Trước hay sau ăn thì hiệu quả?

Có thể thấy, thời điểm then chốt để uống men vi sinh khi axit ở dạ dày ở mức thấp nhất. Theo DS. Nguyễn Thị Trang, vào buổi sáng hoặc buổi sáng sau khi ăn là thời điểm thích hợp để bổ sung men vi sinh. Vì vào khoảng thời gian này, axit ở dạ dày ở mức thấp, sẽ tạo điều kiện cho men vi sinh có thể sống sót và di chuyển an toàn từ dạ dày vào ruột.

Tuy nhiên, bạn cũng không cần quá lo lắng hay đặt nặng vấn đề về thời điểm uống men vi sinh. Một nghiên cứu chỉ ra rằng, sử dụng men vi sinh nhất quán và liên tục sẽ có ý nghĩa hơn việc sử dụng chúng trong một thời điểm nhất định. Bằng chứng là, theo một thí nghiệm kéo dài trong vòng 1 tháng cho thấy việc sử dụng men vi sinh có tác động tích cực lên hệ sinh thái vi sinh đường ruột bất kể chúng được sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.

Bên cạnh đó, một số chủng khuẩn phổ biến trong các sản phẩm men vi sinh hiện nay như Lactobacillus, Bifidobacterium và Enterococci có khả năng kháng axit dạ dày hơn so với các loại vi khuẩn khác. Chẳng hạn, chủng Lactobacillus hoặc Bifidobacterium có nguồn gốc từ ruột người, vì vậy, chúng vốn có khả năng kháng với axit dạ dày và khả năng sống sót tốt hơn.

Cuối cùng, tùy thuộc vào khuyến cáo của nhà sản xuất trên các loại men vi sinh mà người dùng cần tìm hiểu kỹ để đảm bảo dùng đúng cách, đúng liều lượng.

Uống men vi sinh khi nào? Uống men vi sinh trước hay sau khi ăn thì hiệu quả là mối quan tâm của rất nhiều người dùng hiện nay

3. Hướng dẫn uống 1 số loại men vi sinh phổ biến hiện nay

Hầu hết các loại men vi sinh hiện nay đều có những hướng dẫn cụ thể từ nhà sản xuất về thời điểm uống men vi sinh. Một số loại men vi sinh phổ biến hiện nay như men vi sinh Biogaia, Bifina, Bifidus… có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Vì các sản phẩm này hoặc chủng khuẩn trong sản phẩm có tính kháng axit cao hoặc sản phẩm men vi sinh được bọc công nghệ đột phá giúp bảo vệ lợi khuẩn khi đi vào môi trường dạ dày chứa axit…

Ngoài việc chú ý tới thời điểm uống men vi sinh, người dùng cũng cần lưu ý dùng men vi sinh sao cho đúng cách:

  • Không nên pha men vi sinh ở nhiệt độ quá cao (nước hay thực phẩm quá nóng) vì nhiệt độ cao có thể tiêu diệt các lợi khuẩn, làm giảm hoạt lực của men vi sinh;
  • Men vi sinh sau khi pha nên dùng luôn, không nên để quá lâu ở môi trường bên ngoài để vi khuẩn có hại có thể xâm nhập;
  • Không nên uống men vi sinh cùng với thuốc kháng sinh vì các hoạt chất kháng sinh có thể tiêu diệt các lợi khuẩn trong men vi sinh. Nếu uống men sinh trong thời kỳ dùng kháng sinh thì nên cách nhau khoảng 2 – 3 tiếng đồng hồ;
  • Chú ý tới hạn sử dụng của men vi sinh in trên bao bì cũng như nhiệt độ bảo quản men vi sinh để đảm bảo hiệu quả của men;
  • Bổ sung men vi sinh cần đầy đủ liều lượng, và theo chỉ định từ bác sĩ. Đặc biệt với trẻ nhỏ, ba mẹ không nên tự ý dùng men vi sinh cho trẻ.
Uống men vi sinh khi nào, tư vấn bởi chuyên gia - 3
Ngoài việc chú ý tới thời điểm uống men vi sinh, người dùng cũng cần lưu ý dùng men vi sinh sao cho đúng cách

Hi vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích nên uống men vi sinh khi nào cũng như thời điểm uống men vi sinh khi nào là thích hợp.